[size=12][size=12][size=12][size=12]C. Virus thực vật[/size][/size][/size]
[size=12][size=12][size=12]
1. Caulimovirus
(MaMV- Cauliflower mosaic virus)
a. Genom: Khép vòng nhưng không sợi nào khép kín,
8Kbp, khối lượng phân tử 4-5x106 dalton. Sợi âm có
một chỗ đứt quãng, sợi dương có 2 chỗ đứt quãng.
b. Cấu tạo:
Capsid dạng khối, đường kính 50nm.
c. Gắn và xâm nhập: Nhờ vectơr và rệp.
d. Biểu hiện genom: ARN polymeraza của vật chủ tạo
ra 2mARN, trùng nhau ở đầu 3. Sợi dài nhất dài hơn
genom.
e. Sao chép genom: Phiên mã ngược sợi mARN dài hơn
để tạo AND(-), rồi sợi âm làm khuôn để tổng hơp sợi
(+).
f. Lắp ráp trong tế bà chất, giải phóng nhờ vectơr
là rệp.
g. Gây bệnh khảm hoa lơ, bệnh khảm ở các cây họ cải.
[/size][/size][/size][size=12][size=12][size=12]
II. Lớp II. Virus có genom ADN đơn[/size][/size][/size]
[size=12][size=12][size=12] [/size][/size][/size][size=12][size=12][size=12]
A. Bacteriophage[/size][/size][/size]
[size=12][size=12][size=12]
1. Microviridae (nhóm ?X174)
a. Genom: Khép vòng, 5,4 Kb, khối lượng phân tử
1,7x106 dalton, sợi dương.
b. Cấu tạo: Capsid hình khối, đường kính 27nm
c. Hấp phụ có các gai gắn vào trong lipoprotein
thành tế bào. Xâm nhập nhờ protein pilot gắn ở đầu
AND giúp đưa nó vào trong tế bào chất.
d. Biểu hiện genom: ADN polymeraza cảu ký chủ xúc
tác tổng hợp 3mARN đa gen (polycistronic). Protein
không cấu trúc được tổng hợp từ khung đọc chồng lớp
hoặc từ các vị trí khởi đầu khác nhau của cùng khung
đọc.
e. Sao chép genom: Tổng hợp atingenome (đối genom),
tạo dạng sao chép (RF), sau đó, lúc đầu sao chép tạo
nhiều RF theo cơ chế theta, tiếp theo là sao chép
theo cơ chế vòng tròn xoay.
f. Lắp ráp và ra khỏi tế bào như làm tan bào.
[/size][/size][/size][size=12][size=12][size=12]
B. Các virus động vật[/size][/size][/size]
[size=12][size=12][size=12]
1. Parvoviridae
(erythro-B19, các bệnh ở động vật)
a. Genom: Khép vòng, 5-8Kbp, khối lượng phân tử
3-8x106 kdal
b. Cấu tạo: Capsid hình khối, đường kính 40-55nm
c. Xâm nhập: Theo cơ chế nhập bào, cởi vỏ trong nhân
d. Biểu hiện genom: Dùng ARN polymeraza của ký chủ,
phiên mã nhờ cắt nối (splicing) biệt hóa.
e. Sao chép genom: Dung ARN polymeraza của ký chủ
sao chép kiểu theta.
f. Lắp ráp trong nhân, giải phóng khi làm tan bào
g. Có hai chi: Một chi là virus tự chủ (autonomous
virus) có thể tự nhân lên trong tế bào chủ, một chi
là virus khuyết tật. Muốn nhân lên cần hỗ trợ của
virus khác. Ví dụ virus khuyết tật phụ thuộc virus
adeno (AAV-defective adeno-associated virus), còn
gọi là virus kèm adeno.
[/size][/size][/size][size=12][size=12][size=12]
C. Virus thực vật[/size][/size][/size]
[size=12][size=12][size=12] [/size][/size][/size][size=12][size=12][size=12]
1. Geminivirus[/size][/size][/size]
[size=12][size=12][size=12]
a. Genom: Khép vòng, 2,7-2,9. Khối lượng phân tử
1x106 dalton. Mỗi virion chứa 1-2 phân tử, ADN đơn,
dương.
b. Cấu tạo: Capsid dạng khối đa diện gắn với nhau
thành đôi.
e. Xâm nhập: Nhờ côn trùng bộ cánh trắng và bộ ăn lá
d. Biểu hiện genom: Dùng ARN polymeraza của ký chủ.
Phiên mã từ genom và từ sợi bổ sung của genom
e. Biểu hiện genom: Có thể theo cơ chế vòng tròn
xoay thông qua RF trung gian
f. Lắp ráp trong nhân. Lan truyền nhờ côn trùng bộ
cánh trắng và bộ ăn lá.
g. Đại diện: Virus gây bệnh sọc lá ngô, khảm vàng
đậu.
[/size][/size][/size][size=12][size=12][size=12]
III. Lớp III: Virus ARN kép[/size][/size][/size]
[size=12][size=12][size=12] [/size][/size][/size][size=12][size=12][size=12]
A. Virus động vật[/size][/size][/size]
[size=12][size=12][size=12] [/size][/size][/size][size=12][size=12][size=12]
1. Reoviridae[/size][/size][/size]
[size=12][size=12][size=12]
a. Genom: Chứa 10-12 đoạn, tổng cộng 16-23Kbp. Khối
lượng phân tử 12-20x106 dalton
b. Cấu tạo:
Capsid hìnhkhối đa diện có vỏ kép, không
vỏ ngoài, đường kính 60-80nm, với các gai ngắn.
c. Xâm nhập theo cơ chế nhập bào, tạo endosom, sau
đó loại bỏ vỏ capsid ngoài. Khi vào tế bào chất vẫn
còn vỏ capsid trong
d. Biểu hiện genom: ARN
polymeraza do virus mang theo tiến hành phiên mã sợi
âm để tạo mARN monocistronic rồi ra khỏi
nucleocapsid
e. Sao chép genom: mARN được đóng gói trong vỏ
capsid tạo thành nucleocapsid sau đó tổng hợp các
sợi trong nucleocapsid.
f. Vỏ capsid ngoài lắp ráp xung quanh nucleocapsid
trong tế bào chất, sau đó được giải phóng khi làm
tan bào.
g. Đại diện: Virus rota gây bệnh tiêu chảy ở trẻ em.
[/size][/size][/size][size=12][size=12][size=12]
IV. Virus ARN đơn, dương[/size][/size][/size]
[size=12][size=12][size=12] [/size][/size][/size][size=12][size=12][size=12]
A. Bacteriophage[/size][/size][/size]
[size=12][size=12][size=12] [/size][/size][/size][size=12][size=12][size=12]
1. Leviviridae[/size][/size][/size]
[size=12][size=12][size=12]
a. Genom: Dạng thẳng, 3,5-4,7 Kb. Khối lượng phân tử
1,2x106
dalton
b. Cấu tạo: Capsid có dạng gần như khối đa diện,
đường kính 23 nm
c. Hấp phụ: Gắn vào thụ thể tế bào nhờ sợi lông F
d. Biểu hiện genom: Các protein được mã hoá từ khung
đọc chồng lớp hoặc từ cùng một khung đọc sử dụng
cách đọc qua điểm dừng yếu (read-through of weak
terminatior)
e. Sao chép genom: Replicaza của virus tiến hành
tổng hơp antigenom làm khuôn để tổng hợp các genom
cho virus mới.
f. Lắp ráp ngẫu nhiên rồi chui ra khi tế bào tan
g. Đại diện: Chỉ có 1 chi là Levivirus. Các phage:
MS2, QB, f2, fr, R17....
[/size][/size][/size][size=12][size=12][size=12]
B. Virus động vật[/size][/size][/size]
[size=12][size=12][size=12] [/size][/size][/size][size=12][size=12][size=12]
1. Picornaviridae[/size][/size][/size]
[size=12][size=12][size=12]
a. Genom: Thẳng, 7,2-8,4 Kb, khối lượng phân tử
2,4x106
dalton. Đầu 5 có protein VPg, đầu 3 có đuôi
poly (A).
b. Cấu tạo: Capsid dạng khối đa diện, không vỏ
ngoài, đường kính 27-30 nm
c. Xâm nhập: Theo cơ chế nhập bào, cởi vỏ trong tế
bào chất
d. Biểu hiện genom: genom mã hoá cho một polyprotein
duy nhất sau đó được proteaza phân cắt thành các
protein với chức năng khác nhau.
e. Sao chép genom: ARN polymeraza của virus xúc tác
tổng hợp antigenom làm khuôn để tổng hợp các genom
của virus mới.
f. Lắp ráp trong tế bào chất. Làm tan bào để ra
ngoài
g. Đại diện: 5 chi, trong đó có các virus gây bệnh
lở mồm long móng, bại liệt, Coxsackie, ECHO, viêm
gan A, xổ mũi.
[/size][/size][/size][size=12][size=12][size=12]
2. Togaviridae[/size][/size][/size]
[size=12][size=12][size=12]
a. Genom: Dạng thẳng, 9,7-11,8 Kb, khối lượng phân
tử 4x106
dalton. Đầu 5 có mũ, đầu 3 có đuôi poly A
b. Cấu tạo:
Capsid dạng khối đa diện, đườngkính
30-42 nm, có vỏ ngoài với các gai (đường kính vỏ
ngoài 60-65 nm).
c. Xâm nhập theo cơ chế nhập bào và dung hợp giữa vỏ
ngoài với màng endosom. Cởi vỏ trong tế bào chất.
d. Biểu hiện genom: Một polyprotein được tổng hợp
trực tiếp từ phía đầu 5 của genom (vì genom làm
nhiệm vụ mARN) còn protein thứ hai được tổng hợp từ
mARN đã được phiên mã từ antigenom (sợi âm) nằm phía
đầu 3 của genom.
e. Sao chép genom: ARN polymeraza của virus xúc tác
tổng hợp antigenom dùng làm khuôn để tổng hợp genom
mới.
f. Lắp ráp trong tế bào chất. Nảy chồi ra ngoài.
g. Đại diện: Virus gây bệnh Rubella.
[/size][/size][/size][size=12][size=12][size=12]
3. Coronaviridae[/size][/size][/size]
[size=12][size=12][size=12]
a. Genom: Thẳng, 20-30 Kb, khối lượng phân tử
9-11x106 dalton. Đầu 5 gắn mũ, đầu 3 gắn đuôi
poly(A).
b. Cấu tạo: Nucleocapsid dạng xoắn, có vỏ ngoài với
các gai, đường kính 60-120 nm.
c. Xâm nhập: Dung hợp trực tiếp giữa vỏ ngoài với
màng sinh chất của tế bào hoặc theo lối nhập bào tạo
endosom rồi dung hợp giữa vỏ ngoài virus mới với
màng endosom. Cởi vỏ trong tế bào chất.
d. Biểu hiện genom: Sự dịch mã đầu tiên xảy ra ở
đoạn phía đầu 5 của genom để tạo polyprotein, sau đó
dịch mã từ các mARN ổ (nested mARN) đã được phiên mã
từ antigenom phía đầu 3. Đây là nhóm mARN có chung
đầu 3.
e. Sao chép genom: ARN polymeraza của virus xúc tác
tổng hợp antigenom dùng làm khuôn để tổng hợp genom
mới.
f. Lắp ráp: Nẩy chồi vào mạng lưới nội chất hạt,
giải phóng nhờ tan bào hoặc dunghợp giữa màng bọng
với màng sinh chất.
g. Virus gây bệnh cho người (SARS) và động vật.
[/size][/size][/size][size=12][size=12][size=12]
C. Virus thực vật[/size][/size][/size]
[size=12][size=12][size=12]
1. Potyvirus (nhóm virus Y gây bệnh khoai tây)
a. Genom: Thẳng, 9,5 Kb, khối lượng phân tử
3-3,5x106 dalton. Đầu 5 gắn protein VPg, đầu 3 gắn
poly-A
b. Cấu tạo: Capsid xoắn, mềm dẻo, đường kính 11nm,
dài 700nm.
c. Xâm nhập nhờ côn trùng (rệp).
d. Biểu hiện genom: Genom được mã hoá cho một
polyprotein duy nhất, sau đó phân cắt thành các
protein chức năng.
e. Sao chép genom: ARN polymeraza của virus xúc tác
tổng hợp antigenom dùng làm khuôn để tổng hợp các
genom mới.
f. Lắp ráp trong tế bào chất, giải phóng nhờ rệp.
g. Gồm các virus gây bệnh khoai tây nhóm Y.
2. Tymovirus
(nhóm virus khảm vàng cây cải củ).
a. Genom: Dạng thẳng, 6,3Kb. Khối lượng phân tử
2x106 dalton. Đầu 5 gắn mũ, đầu 3 gắn tARN thay cho
đuôi poly(A).
b. Cấu tạo: Capsid dạng khối đa diện, đường kính
29nm.
c. Xâm nhập nhờ ong
d. Biểu hiện genom: Đầu tiên một polyprotein được
tạo thành từ đoạn phía đầu 5 của genom, sau đó
protein thứ hai được tổng hợp từ mARN do phiên mã từ
antigenom nằm phía đầu 3.
e. Sao chép genom: ARN polymeraza của virus xúc tác
tổng hợp antigenom dùng làm khuôn để tổng hợp genom
mới.
f. Lắp ráp trong tế bào chất, giải phóng nhờ ong.
3. Tobamovirus
(nhóm virus khảm thuốc lá)
a. Genom: Dạng thẳng, 4,8kb. Khối lượng phân tử
2x106 dalton. Đầu 5 gắn mũ, đầu 3 gắn tARN thay cho
đuôi poly(A).
b. Cấu tạo: Capsid dạng xoắn, cứng, đường kính 18nm,
dài 300nm
c. Xâm nhập: Thông qua các vết trầy xước hoặc qua
hạt
d. Biểu hiện genom: Dịch mã lúc đầu tiến hành ở đoạn
nằm phía đầu 5 của genom để tạo hai polyprotein nhờ
việc đọc mã vượt qua điểm kết thúc yếu (weak
terminator) sau đó là dịch mã nhóm các mARN đã được
tổng hợp từ antigenom ở phía đầu 3.
e. Sao chép genom: ARN polymeraza của virus tổng hợp
antigenom dùng làm khuôn cho genom mới.
f. Lắp ráp trong tế bào chất. Xâm nhập qua các vết
trầy xước hoặc qua hạt.
4. Comovirus (nhóm virus khảm đậu đũa)
a. Genom: Gồm hai phân tử dạng thẳng, 5,9-3,5 Kb,
khối lượng phân tử 2,4x106 dalton. Đầu 5 gắn VPg,
đầu 3 gắn đuôi poly(A).
b. Cấu tạo: Capsid dạng lưỡng hạt, khối đa diện (gồm
hai hạt luôn đi kèm nhau), đường kính 28 nm.
c. Xâm nhập: Nhờ ong.
d. Biểu hiện genom: Mỗi ARN mã hoá cho một
polyprotein.
e. Sao chép genom: ARN polymeraza của virus tổng hợp
antigenom dùng làm khuôn cho genom mới.
f. Giải phóng và khuếch tán nhờ ong.
[/size][/size][/size][size=12][size=12][size=12]
V. Lớp V: Virus có genom ARN đơn, âm.[/size][/size][/size]
[size=12][size=12][size=12] [/size][/size][/size][size=12][size=12][size=12]
A. Virus động vật.[/size][/size][/size]
[size=12][size=12][size=12] [/size][/size][/size][size=12][size=12][size=12]
1. Rhabdoviridae[/size][/size][/size]
[size=12][size=12][size=12]
a. Genom: Dạng thẳng, 13-16 Kb. Khối lượng phân tử
4,6x106
dalton. Hai đầu có trình tự lặp lại, bổ sung
cho nhau.
b. Cấu tao: Nucleocapsid dạng xoắn, mềm mại, cuộn
lại thành hình viên đạn, đường kính 45-100 nm, dài
100-430 nm. Có vỏ ngoài với các gai bề mặt.
c. Biểu hiện genom: mARN đơn gen (monocistron) được
phiên mã từ genom nhờ ARN polymeraza do virus mang
theo.
e. Sao chép genom: ARN polymeraza của virus tổng hợp
antigenom sau đó tổng hơp genom.
f. Lắp ráp: Vị trí lắp ráp và nảy chổi thay đổi tuỳ
theo từng loài.
g. Gồm 2 chi: Một chi gây nhiễm ở cả động vật có và
không xương sống, một chi gây nhiễm ở thực vật. Đại
diện: Virus gây bệnh dại.
[/size][/size][/size][size=12][size=12][size=12]
2. Paramyxoviridae.[/size][/size][/size]
[size=12][size=12][size=12]
a. Genom: Dạng thẳng 16-20 Kb, khối lượng phân tử
5-7x106
dalton với hai đầu lặp lại trái chiều.
b. Cấu tạo: Nucleocapsid đa hình thái, có vỏ ngoài
với các gai, đường kính 150 nm.
c. Xâm nhập: Dung hợp giữa vỏ ngoài với màng tế
chất, cởi vỏ trong tế bào chất.
d. Biểu hiện genom: Các mARN đơn gen (monocistron)
được phiên mã từ genom nhờ ARN polymeraza do virus
mang theo, ARN editing.
e. Sao chép genom : ARN polymeraza của virus tổnghợp
antigenom dùng làm khuôn để tổng hợp genom mới.
f. Lắp ráp trong tế bào chất. Nảy chồi qua màng sinh
chất.
g. Các virus đại diện: Các virus gây bệnh sởi, á
cúm, quai bị, Newcastle, Nipal...
[/size][/size][/size][size=12][size=12][size=12]
3. Filoviridae[/size][/size][/size]
[size=12][size=12][size=12]
a. Genom: Dạng thẳng, 19,1 Kb. Khối lượng phân tử
4,2x106
dalton, với hai đầu lặp lại trái chiều.
b. Cấu tạo: Nucleocapsid đa hình thái, dạng xoắn,
đường kính 50nm, có vỏ ngoài với các gai, chiều dài
rất thay đổi, đôi khi phân nhánh hoặc có dạng hình
số 6.
c. Xâm nhập: Chưa rõ
d. Biểu hiện genom: ARN polymeraza của virus xúc tác
tổng hợp các mARN, ARN editing và dịch mã theo kiểu
dịch khung (translational fraeshifting) xẩy ra trong
tổng hợp Gp (glycoprotein).
e. Sao chép genom : ARN polymeraza của virus xúc tác
tổng hợp antigenom dùng làm khuôn để tổng hợp genom
mới.
f. Lắp ráp trong tế bào chất, nẩy chồi qua màng sinh
chất.
g. Virus đại diện: Ebola, Marburg gây bệnh sốt xuất
huyết.
[/size][/size][/size][size=12][size=12][size=12]
4. Orthomyxoviridae[/size][/size][/size]
[size=12][size=12][size=12]
a. Genom: Gồm 8 đoạn ARN dạng xoắn, tổng chiều dài
10-13,6 Kb. Khối lượng phân tử 4,5x106dalton. Tất
cả các đoạn đều có cùng đoạn đầu giống nhau.
b. Cấu tạo: Nucleocapsid đa hình thái dạng xoắn, mềm
mại, có vỏ ngoài với các gai, đường kính virion
khoảng 100 nm.
c. Xâm nhập theo các cách nhập bào, sau đó tiến hành
dung hợp giữa vỏ ngoài với màng endosom. Cởi vỏ
trong tế bào chất.
d. Biểu hiện genom: Đầu 5gắn mũ. Có từ 8 đến 15 base
của mARN của ký chủ được sử dụng làm mồi cho ARN
polymeraza của virus để tổng hợp các mARN của mỗi
đoạn genom. Hai phân tử mARN nhỏ nhất được tạo thành
nhờ cắt nối(splicing) biệt hoá.
e. Sao chép: ARN polymeraza của virus tổng hợp
antigenom dùng làm khuôn để tổng hợp genom mới của
virus con trong nhân tế bào chủ.
f. Lắp rắp: Trong tế bào chất, nảy chồi qua màng
sinh chất.
g. Đại diện:virus cúm A, B, C, cúm gia cầm.
[/size][/size][/size][size=12][size=12][size=12]
5. Bunyaviridae.[/size][/size][/size]
[size=12][size=12][size=12]
a. Genom: gồm ba đoạn ARN thẳng, tổng cộng 11-12 kb.
Khối lượng phân tử 6x106 dalton. Đoạn nhỏ nhất có
trong một chi là genom lưỡng cực.
b. Cấu tạo: Nucleocapsid xoắn, mềm mại. Có vỏ ngoài
với các gai. Virion có đường kính 100nm.
c. Xâm nhập theo lối nhập bào, sau đó tiến hành dung
hợp giữa vỏ ngoài virus với màng endosom. Cởi vỏ
trong tế bào chất.
d. Biểu hiện genom: ARN polymeraza vủa virus tổng
hợp antigenom dùng làm khuôn để tổng hợp genom mới.
f. Lắp ráp trong tế bào chất, nẩy chồi qua màng bộ
máy golgi. Lan truyền nhờ bọn chân khớp (trừ chi
Hantavirus).
g. Hantavirus (sốt xuất huyết Triều Tiên), virus héo
đốm cà chua...
[/size][/size][/size][size=12][size=12][size=12]
6. Arenaviridae[/size][/size][/size]
[size=12][size=12][size=12]
a. Genom: Là hai phân tử ARN đơn, thẳng, 10-14 kb,
khối lượng phân tử, đoạn lớn 3x106
dalton. Cả hai
đều là genom lưỡng cực (trên genom ARN đơn có cả
đoạn dương và âm).
b. Cấu tạo: Nucleocapsid xoắn, mềm mại, có vỏ ngoài
với các gai bề mặt, đường kính virion 60-300 nm.
c. Xâm nhập theo lối nhập bào sau đó tiến hành dung
hợp giữa vỏ ngoài virus với màng endosom. Cởi vỏ
trong tế bào chất
d. Biểu hiện genom : mARN thứ nhất được tổng hợp từ
mỗi đoạn genom nhờ ARN polymeraza của virus. mARN
thứ hai được tổng hợp từ antigenom của chính đoạn
đó.
e. Sao chép genom: ARN polymeraza của virus tổng hợp
antigenom dùng làm khuôn để tổng hợp genom mới.
f. Lắp ráp trong tế bào chất, nảy chồi qua màng sinh
chất.
g. Virion chứa riboxom của ký chủ. Đại diện: Virus
gây bệnh LASSA, Junin, Machupo, viêm màng não, màng
đệm, lympho bào.
[/size][/size][/size][/size]